QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt nhiệm vụ lập đề án quy hoạch xây dựng mô hình
nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc (đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030).
___________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 - 11 - 2003;
Căn cứ kế hoạch số 2462/KH-UBND ngày 23/7/2007 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện nghị quyết số 03-NQ/TU của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp, nông thôn nâng cao đời sống nhân dân.
Căn cứ kế hoạch số 327/KH-BCĐ ngày 16/4/2010 của Ban chỉ đạo thực hiện nghị quyết số 03-NQ/TU về phát triển Nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống nông dân, năm 2010.
Căn cứ văn bản số 2038/UBND-NN3 ngày 24/5/2010 của UBND tỉnh “V/v Quy hoạch Xây dựng mô hình nông thôn mới rên địa bàn tỉnh”.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 1340/TTr-SXD-QH ngày 06-7- 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập đề án quy hoạch xây dựng mô hình nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 gồm nội dung chủ yếu sau:
I. Tên đề án: Đề án quy hoạch xây dựng mô hình nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.
II. Nội dung đề án:
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu QHXD mô hình nông thôn mới.
2. Mục tiêu:
- Phát triển KT- XH bền vững, ổn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang công nghiệp, dịch vụ gắn với phát triển đô thị. Đẩy mạnh công nghiệp hóa trên địa bàn tỉnh, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nông dân nông thôn.
- Nghiên cứu QHXD mô hình nông thôn mới theo đặc điểm sinh thái, hình thái sinh hoạt, sản xuất của dân cư ở các vùng trung du, miền núi và đồng bằng nhằm đáp ứng được tiêu chí về nông thôn mới, từ đó nhân rộng, phát triển trên địa bàn tỉnh. Xây dựng mô hình, làm khung hướng dẫn kỹ thuật cho công tác triển khai, nhân rộng QHXD nông thôn mới trong toàn tỉnh. Hướng dẫn QLQH về không gian kiến trúc, cơ sở hạ tầng và vệ sinh môi trường dân cư nông thôn.
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu tổng quan trên địa bàn tỉnh;
- Điều tra, khảo sát và đề xuất mô hình điểm dân cư nông thôn mang tính đặc trưng vùng miền.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng; Xác định tiêu chí, đề xuất các mô hình, đề xuất hướng dẫn; Tham khảo ý kiến cộng đồng và các chuyên gia, tổ chức hội thảo.
5. Đánh giá thực trạng nông thôn Vĩnh Phúc hiện nay:
- Về dân số, mật độ dân cư, về phát triển hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, về nhà ở cả 3 vùng (đồng bằng, trung du và miền núi).
- Về công tác quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng.
6. Nghiên cứu cấc mô hình QHXD nông thôn mới:
- Các căn cứ đề xuất;
- Các tiêu chí đề xuất;
+ Đảm bảo KT- XH bền vững, khai thác ưu thế riêng của địa phương;
+ Đảm bảo điều kiện sống và các nhu cầu về xã hội như y tế, văn hóa, giáo dục, thể thao;
+ Cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật phát triển, đáp ứng các nhu cầu hiện tại và tương lai ho nông dân nông thôn.
+ Phù hợp với điều kiện tự nhiên, địa hình của từng vùng miền, bản sắc văn hóa của từng địa phương.
- Nội dung nghiên cứu mô hình QHXD nông thôn mới:
+ Đảm bảo cung cấp đầy đủ cơ sở hạ tầng xã hội phù hợp với từng vùng miền;
+ Có giải pháp tốt về hạ tầng kỹ thuật theo hướng giảm dần sự cách biệt với khu vực đô thị;
+ Đảm bảo yêu cầu về môi trường điểm dân cư;
+ Phát triển không gian kiến trúc phù hợp với từng vùng miền theo hướng xây dựng nông thôn mới; Đảm bảo ổn định cuộc sống người dân;
+ Giữ gìn bảo vệ di sản, phát huy các giá trị văn hóa vật thể.
- Nội dung nghiên cứu mô hình thuộc vùng địa hình miền núi: Đề xuất 1 xã thuộc huyện Sông Lô;
- Nội dung nghiên cứu mô hình thuộc vùng địa hình trung du: Đề xuất 1 xã thuộc huyện Tam Dương;
- Nội dung nghiên cứu mô hình thuộc vùng địa hình đồng bằng: Đề xuất 1 xã thuộc huyện Vĩnh Tường.
7. Lập QHXD mô hình nông thôn mới thí điểm cho 3 xã thuộc 3 vùng địa hình đồng bằng trung du và miền núi.
8. Xây dựng các hướng dẫn cho công tác QHXD nông thôn mới:
- Xây dựng các nội dung hướng dẫn QHXD (dạng sổ tay) cho cấp huyện, xã thực hiện.
III. Thành phần hồ sơ của đề án:
1. Báo cáo tổng hợp đề án;
2. Các mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
3. Hệ thống các văn bản hướng dẫn triển khai quy hoạch nông thôn mới;
4. Phụ lục và hệ thống thông tin dữ liệu điều tra, bản đồ GIS;
5. Hồ sơ QHXD mẫu (3 xã).
IV. Dự toán kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện: 1.801.200.000 đồng (Một tỷ tám trăm lẻ một triệu, hai trăm ngàn đông chẵn):
Trong đó:
+ Chi phí lập nhiệm vụ xây dựng đề án: 27.000.000đ
+ Chi phí khảo sát, xây dựng bản đồ, điều tra, sử lý số liệu: 156.750.000đ
+ Chi phí lập đề án: 218.860.000đ
+ Chi phí lập QHXD cho 3 xã (3 vùng miền khác nhau): 1.200.000.000đ
+ Chi phí xây dựng các hướng dẫn QH nông thôn mới: 96.000.000đ
+ Chi phí thẩm tra quyết toán: 5.604.512đ
+ Chi phí kiểm toán: 8.757.050đ
+ Chi phí dự phòng: 88.288.578đ
V. Nguồn vốn; Tổ chức thực hiện:
- Nguồn vốn do ngân sách tỉnh đầu tư.
- Cơ quan Chủ đầu tư: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.
- Đơn vị thực hiện: Đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân.
- Tiến độ thực hiện:
+ Lập đề án quí 3 năm 2010, hoàn thành quí 1 năm 2011;
+ Lập QHXD mô hình nông thôn mới (thí điểm 3 xã): quí 2 năm 2011, hoàn thành quí 2 năm 2012.
Điều 2. Quyết định này cỏ hiệu lực từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở ngành: Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Nông nghiệp & PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và Đào tạo, Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Thông tin truyền thông; Lao động, Thương binh và xã hội; Ban dân tộc; Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành thị và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Phùng Quang Hùng |