Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2030.
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2030 như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới để thực hiện chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết ngày 31/12/2030.
b) Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia đăng ký bảo hộ tài trí tuệ mà có quyền sớ hữu trí tuệ đối với: Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới được thực hiện trên địa tỉnh Vĩnh Phúc và phục vụ trực tiếp cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Hỗ trợ đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, hỗ trợ một lần.
b) Trường hợp đối tượng được hỗ trợ của nhiều chính sách về quyền sở hữu trí tuệ thì các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được hưởng chính sách hỗ trợ cao nhất.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ một phần chi phí đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ được thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Mức hỗ trợ
Đối với đăng ký bảo hộ trong nước: 30 triệu đồng/1 đơn được cấp văn bằng bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới; 30 triệu đồng/1 sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ; 15 triệu đồng/1 nhãn hiệu dược cấp văn bằng bảo hộ; 15 triệu đồng/1 kiểu dáng công nghiệp được cấp văn bằng bảo hộ.
Đối với đăng ký bảo hộ ở nước ngoài: Đối với đơn đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới: 60 triệu đồng/đơn được chấp nhận hợp lệ, các văn bản tương ứng theo quy định của tổ chức quốc tế hoặc quốc gia nộp đơn.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn sự nghiệp khoa học công nghệ cấp tỉnh được giao hằng năm và các nguồn huy động hợp pháp khác.
5. Trình tự, thủ tục hỗ trợ (Có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12/7/2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023.