Cập nhật: 09/08/2010 15:56:38 Article Rating
Xem cỡ chữ

Ngay sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm sàn, nhiều trường ĐH đã công bố điểm trúng tuyển chính thức vào trường. Mức điểm chuẩn công bố tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

Chiều ngày 8/8, ĐH Bách khoa Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn năm 2010. Cụ thể như sau:

 

Khối Cử nhân kỹ thuật/kỹ sư (khối A): Nhóm ngành 01 (Cơ khí chế tạo, Cơ khí động lực, Cơ điện tử, Kỹ thuật Hàng không, Kỹ thuật Tàu thủy, Kỹ thuật Nhiệt-Lạnh): 18 điểm

 

Nhóm ngành 02 (Điện, Điều khiển & Tự động hóa, Điện tử-Viễn thông, Kỹ thuật y sinh, Công nghệ thông tin, Toán-Tin ứng dụng): 21 điểm

Nhóm ngành 03 (Kỹ thuật hóa học, Hoá học, Kỹ thuật in, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật sinh học, Kỹ thuật thực phẩm): 17 điểm

Nhóm ngành 04 (Kỹ thuật Dệt-May, Kỹ thuật vật liệu, Sư phạm kỹ thuật): 16 điểm

Nhóm ngành 05 (Vật lý kỹ thuật, Kỹ thuật hạt nhân): 17 điểm

Khối Kinh tế-Quản lý (nhóm ngành 06, khối A và D): 17 điểm.

Cử nhân Tiếng Anh KHKT và Công nghệ (khối D): 24 điểm (môn Tiếng Anh nhân hệ số 2).

Khối Cử nhân công nghệ (khối A) và các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế ITP (khối A và D): 15 điểm cho tất cả các ngành.

Khối Cao đẳng kỹ thuật (khối A): 10 điểm cho tất cả các ngành, không tính điểm ưu tiên và điểm khu vực.

Để xác định danh sách trúng tuyển, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội tính điểm xét cho mỗi thí sinh cụ thể như sau:

Điểm xét các nhóm ngành 01-06 là tổng làm tròn điểm 3 môn thi, cộng với điểm ưu tiên đối tượng (1 điểm chênh lệch giữa các nhóm đối tượng) và điểm ưu tiên khu vực (0,5 điểm chênh lệch giữa các khu vực), riêng đối với hệ Cao đẳng thì điểm xét chỉ là tổng điểm 3 môn thi sau khi làm tròn - không tính điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực.

 

Điểm xét nhóm 07 (Tiếng Anh KHKT&CN) tổng làm tròn 3 môn thi với môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, cộng với điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực.

 

Trên cơ sở điểm xét, trường xét lần lượt các nguyện vọng của mỗi thí sinh theo thứ tự ưu tiên đã đăng ký: trước hết xét nhóm ngành tương ứng với nguyện vọng ngành học thí sinh ghi trong hồ sơ đăng ký dự thi, sau đó lần lượt xét tiếp các nguyện vọng đã đăng ký bổ sung. Thí sinh có điểm xét đạt điểm chuẩn trúng tuyển theo nguyện vọng nào trước thì được tự động xếp trúng tuyển theo nguyện vọng đó. Những thí sinh đề nguyện vọng 00 được xếp vào một nhóm ngành phù hợp.

 

Đối với những thí sinh đã trúng tuyển vào một nhóm ngành, trường sẽ gửi Giấy triệu tập trúng tuyển (vừa là giấy báo nhập học) qua các Sở GD&ĐT; thí sinh tới nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi để nhận và chuẩn bị các thủ tục nhập học như hướng dẫn trong Giấy triệu tập trúng tuyển. Thời gian nhập học hệ đại học dự kiến trong 3 ngày từ 30/8-1/9/2010, hệ cao đẳng vào ngày 3/9/2010.

 

Những thí sinh chưa trúng tuyển vào một nhóm ngành do chưa đăng ký nguyện vọng bổ sung hoặc chưa trúng tuyển theo nguyện vọng đăng ký bổ sung, nếu đạt điểm chuẩn vào một trong các nhóm ngành còn chỉ tiêu sau đây sẽ được tiếp tục làm đơn đăng ký xét tuyển bổ sung: Khối Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư: Nhóm ngành 03, 04 và 05; Khối Cử nhân công nghệ: Nhóm ngành CN1, CN2 và CN3; Khối Cao đẳng kỹ thuật: Tất cả các mã ngành C10, C20, C21 và C22

 

Nhà trường thông báo nhận đơn đăng ký xét tuyển nguyện vọng 2 đối với thí sinh dự thi đại học khối A (đợt 1) không trúng tuyển vào các trường đại học khác cho các hệ đào tạo và nhóm ngành sau đây:

 

Hệ đào tạo

Nhóm ngành

Số lượng dự kiến

Điểm xét dự kiến

Cử nhân kỹ thuật/

Kỹ sư

03

Hoá-Sinh-Thực phẩm-Môi trường

150

≥ 17

04

Dệt May-Vật liệu-SP Kỹ thuật

100

≥ 16

05

Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân

50

≥ 17

Cử nhân công nghệ

CN1

Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh

200

≥ 15

CN2

Điện-ĐK&Tự động hoá-Điện tử Viễn thông-Công nghệ thông tin

CN3

Hoá-Sinh-Thực phẩm

Cao đẳng kỹ thuật

C11

Cơ khí-Cơ điện tử

200

≥ 10

(không tính điểm ưu tiên và khu vực)

C20

Điện-ĐK&Tự động hoá

C21

Điện tử-Viễn thông

C22

Công nghệ thông tin

Chương trình hợp tác đào tạo quốc tế

ITP

Chi tiết xem tại trang Web: http://www.sie.vn/

 

 

 

Thí sinh có kết quả thi đại học khối A (đợt 1) đạt điều kiện điểm xét cho nhóm ngành có nguyện vọng và không có môn thi nào điểm 0 có thể làm Hồ sơ dự xét tuyển nguyện vọng 2 nộp trực tiếp tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện chuyển phát nhanh gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi số 1 có đóng dấu đỏ của trường tổ chức thi, lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT, một phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

 

Trường sẽ xét tuyển theo nhóm ngành, nên thí sinh điền mã nhóm ngành tương ứng trong phần ghi thông tin mã ngành đăng ký xét tuyển trên Giấy chứng nhận kết quả thi số 1. Thời gian nộp đơn từ ngày 25/8/2010 đến 17h ngày 10/9/2010.

 

ĐH Ngoại thương công bố mức điểm chuẩn áp dụng cho cả cơ sở Hà Nội và cơ sở TPHCM. Theo đó, điểm sàn các ngành khối A: 24 điểm; khối D (không hệ số: 22 điểm); các ngành khối D hệ số: 29 điểm.

 

ĐH Thương mại cũng đã công bố điểm chuẩn chính thức, cụ thể như sau:

 

 

Tên ngành/nhóm ngành

Khối

Điểm chuẩn NV1

Xét tuyển NV2

Điểm sàn

Chỉ tiêu

Kinh tế thương mại

401

A

20,5

 

 

Kế toán-Tài chính DN thương mại

402

A

19,5

 

 

Quản trị DN Du lịch

403

A

16,5

 

 

Quản trị DN thương mại

404

A

19,0

 

 

Thương mại quốc tế

405

A

19,5

 

 

Marketing thương mại

406

A

18,0

 

 

Quản trị thương mại điện tử

407

A

17,0

18,0

40

Tài chính - ngân hàng thương mại

408

A

20,0

 

 

Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại

409

A

15,5

16,5

40

Luật thương mại

410

A,D1

16,0

 

 

Quản trị nguồn nhân lực thương mại

411

A

16,0

 

 

Quản trị thương hiệu

412

A, D1

15

 

 

Thương mại dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng

413

A,D1

15,0

16,0

80

Quản trị kinh doanh tổng hợp

414

A

18,0

 

 

Tiếng Anh thương mại

701

D1

25,5

 

 

 

Trường thông báo tuyển 200 chỉ tiêu NV2 theo quy chế tuyển sinh 2010 của Bộ GD&ĐT cho 4 ngành đào tạo mới có nhu cầu cao của xã hội và doanh nghiệp, cụ thể: Ngành 407: 40 sinh viên; 409: 40 sinh viên; 412: 40 sinh viên và ngành 413: 80 sinh viên. Trường xét tuyển từ điểm cao đến đủ chỉ tiêu và kết quả NV2 sẽ được công bố trên website của trường vào ngày 19/9/2010 (dự kiến).

 

ĐH sư phạm TP.HCM cũng đã công bố điểm chuẩn chính thức. Cụ thể:

 

Các ngành Sư phạm (miễn học phí): Toán học: 19 điểm; Tin học: 14 điểm; Vật lý: 17 điểm; Hóa : 19 điểm; Sinh học: 16 điểm; Ngữ văn: 16,5 điểm; Lịch sử: 15 điểm, Sử - Giáo dục Quốc phòng: 14 điểm; Địa lý (khối C): 16,5 điểm; Địa lý (khối A):13,5 điểm; Tâm lý - Giáo dục: 15 điểm; Quản lý Giáo dục: 14 điểm; GD Chính trị: 14 điểm; SP tiếng Anh: 26 điểm; Song ngữ Nga-Anh: 18 điểm; Tiếng Pháp: 18 điểm; tiếng Trung Quốc: 18 điểm; GD Tiểu học: 15,5 điểm; GD Mầm non: 16 điểm; GD Thể chất: 20 điểm; GD đặc biệt: 14 điểm.

 

Các ngành ngoài Sư phạm (đóng học phí): Công nghệ thông tin: 14 điểm; Vật lý: 13,5 điểm; Hóa học: 14 điểm; Ngữ văn: 14 điểm; Việt Nam học: 14 điểm; Quốc tế học 14 điểm; Ngôn ngữ Anh: 23,5điểm; Ngôn ngữ Pháp: 18 điểm; Ngôn ngữ Nga-Anh: 18 điểm; Ngôn ngữ Trung Quốc: 18 điểm; Ngôn ngữ Nhật: 18 điểm.

 

Trường dành 765 chỉ tiêu NV2 và công bố luôn điểm sàn xát tuyển, cụ thể như sau: SP Tin học(60):14; CN Thông tin(120): 14; Vật lý học (45): 13.5; Hóa học(15): 14; Ngữ văn(60): 14; Việt Nam học(40): 14; Quốc tế học(35): 14; GD Chính trị(70):14; GD Đặc biệt(15): 14; QL Gíao dục(30):14; SP song ngữ Nga - Anh(25):18; Ngôn ngữ Nga - Anh(40): 18; SP Tiếng Pháp(15): 18; SP Tiếng Trung(10):18; Ngôn ngữ Trung Quốc(90): 18; Ngôn ngữ Nhật(50): 18; SP Sử-GDQP(45):14. Số trong ngoặc đơn ( ) là chỉ tiêu của từng ngành.

 

Căn cứ vào chỉ tiêu và số lượng đăng ký xét tuyển Trường sẽ xét điểm từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu từng ngành.

 

Đối với những thí sinh thi khối A đã đăng ký xét tuyển NV2 nếu không đủ điểm vào NV2 các ngành đã đăng ký được chuyển qua ngành CN Tin học.

 

Những thí sinh đủ điểm sàn NV2 nộp hồ sơ xét tuyển theo đường bưu điện hoặc trực tiếp tại phòng Đào tạo của Trường số 221 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, TP.HCM từ ngày 10-8-2010 đến hết ngày 10-9-2010.

 

Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM (ĐHQG TP.HCM) cũng vừa công bố điểm chuẩn chính thức củatrường.

 

Ngành QSB

Tên ngành

Chỉ tiêu

Theo  NV1

Xét theo NV1B

Đăng ký NV2

Điểm chuẩn

Số
TT1

Điểm chuẩn

Số
TT2

Chỉ tiêu

Điểm nhận đơn NV2

          Khối A

106

Công nghệ Thông tin

330

19

354

Không xét NV1B & NV2

108

Điện - Điện tử

650

18.5

689

Không xét NV1B & NV2

109

Cơ khí -Cơ Điện tử

500

17

463

18

77

Không xét NV2

112

Công nghệ Dệt may

70

15

26

15

18

50

15

114

CN Hoá-Thực phẩm-Sinh học

410

19

502

Không xét NV1B & NV2

115

Xây dựng

520

20

579

Không xét NV1B & NV2

120

Kỹ thuật Địa chất - Dầu khí

150

18

199

Không xét NV1B & NV2

123

Quản lý công nghiệp

160

17

180

Không xét NV1B & NV2

125

KT & Quản lý Môi trường

160

16

133

17

54

Không xét NV2

126

KT Giao thông

160

16

120

17

51

Không xét NV2

127

KT Hệ thống Công nghiệp

80

15

44

15

40

Không xét NV2

129

Kỹ thuật Vật liệu

200

15.5

123

16

102

Không xét NV2

130

Trắc địa
(Trắc địa-Địa chính-GIS)

90

15

42

15

57

Không xét NV2

131

Vật liệu và Cấu kiện XD

80

15.5

42

18

56

Không xét NV2

136

Vật lý KT - Cơ KT

150

15

92

15

71

Không xét NV2

 

Cộng khối A : 3710

 

3588

 

526

50

 

          Khối V

Ghi chú

117

Kiến trúc DD & CN

40

21

54

Điểm môn năng khiếu phải đạt từ 5,0 trở lên. Điểm chuẩn tính: Toán hệ số 2, Vật lý và Năng khiếu hệ số 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điểm chuẩn Trường ĐH Kinh tế - Luật (ĐHQG TP.HCM): Các ngành Kinh tế quản lý công (khối A, D1); Hệ thống thông tin quản lý; Luật dân sự: 16 điểm. Các ngành Ngành Kinh tế học; Luật tài chính – ngân hàng – chứng khoán: 17 điểm. Luật kinh doanh; Luật thương mại quốc tế: 17,5 điểm. Quản trị kinh doanh và Kế toán – kiểm toán:19 điểm. Kinh tế đối ngoại: 20 điểm. Tài chính ngân hàng: 21 điểm.

 

Trường sẽ thông báo chính thức ngành và chỉ tiêu tuyển NV2 dự kiến vào ngày 16/8 (nếu có). Nhận đơn NV2 trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện từ ngày 25/8 - 10/9 tại Phòng đào tạo trường ĐH Kinh tế Luật, Khu phố 6, P.Linh Trung, Thủ Đức. Kết quả trúng tuyển NV2 được thông báo trên website trường vào ngày 14/9.

 

Trường CĐ Giao thông vận tải chính thức công bố điểm chuẩn vào trường năm 2010 giữ nguyên như điểm chuẩn dự kiến.

 

Cụ thể điểm vào từng ngành của trường như sau:

Tên ngành

Mã ngành

Khối thi

Điểm chuẩn 2010

Đào tạo tại Hà Nội

 

 

 

Xây dựng cầu đường bộ

01

A

22

Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng cầu đường sắt)

02

A

20

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp)

03

A

21

Cơ khí sửa chữa ôtô

04

A

19

Khai thác và sửa chữa máy thi công

05

A

18

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí Đầu máy - toa xe)

06

A

18

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí Máy tàu thủy)

06

A

18

Quản trị doanh nghiệp

07

A

20

Kế toán (Kế toán doanh nghiệp và Kế toán Kiểm toán)

08

A

22

Tài chính - Ngân hàng

09

A

22

Khai thác vận tải đường sắt

10

A

17

Khai thác vận tải (chuyên ngành Khai thác vận tải đường bộ)

11

A

20

Công nghệ thông tin

12

A

20

Công nghệ kỹ thuật điện tử

13

A

20

Quản lý Xây dựng (chuyên ngành Kinh tế Xây dựng)

14

A

20

Đào tạo tại Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

 

 

 

Xây dựng cầu đường bộ

21

A

18

Cơ khí sửa chữa ôtô

22

A

17

Khai thác và sửa chữa máy thi công

23

A

18

Kế toán doanh nghiệp

24

A

18

Công nghệ thông tin

25

A

17

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

26

A

21

Tài chính - Ngân hàng

27

A

18

Đào tạo tại Thái Nguyên

 

 

 

Xây dựng cầu đường bộ

31

A

16

Cơ khí sửa chữa ôtô

32

A

15

Quản trị doanh nghiệp

33

A

15

Kế toán doanh nghiệp

34

A

15

Công nghệ thông tin

35

A

15

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

36

A

15

Khai thác vận tải đường bộ

37

A

20

Tài chính - Ngân hàng

38

A

18

 

Theo GD&TĐ Online

Tệp đính kèm